Những điều cần biết về viêm gan C

Theo thống kê của Bộ y tế, nước ta hiện có khoảng 1 triệu người nhiễm virus viêm gan C. Bên cạnh virus viêm gan B và rượu, virus viêm gan C là một trong những nguyên nhân hàng đầu gây viêm gan mãn tính, xơ gan và ung thư gan. Điều đáng nói là viêm gan C không biểu hiện triệu chứng rõ ràng, có đến 90% người bệnh không biết mình mắc bệnh. Vậy những điều cần biết về viêm gan C là gì?

Những điều cần biết về viêm gan C

Theo thống kê của Bộ y tế, nước ta hiện có khoảng 1 triệu người nhiễm virus viêm gan C. Bên cạnh virus viêm gan B và rượu, virus viêm gan C là một trong những nguyên nhân hàng đầu gây viêm gan mãn tính, xơ gan và ung thư gan. Điều đáng nói là viêm gan C không biểu hiện triệu chứng rõ ràng, có đến 90% người bệnh không biết mình mắc bệnh. Vậy những điều cần biết về viêm gan C là gì?

Viêm gan C là gì?

Viêm gan C là tình trạng nhiễm trùng gan do siêu vi viêm gan C (HCV) gây ra. Bệnh khiến các tế bào gan bị viêm, gây rối loạn chức năng gan. Theo thời gian, tình trạng viêm trong mô gan có thể hình thành các tổn thương xơ chai vĩnh viễn, dẫn đến nhiều biến chứng nguy hiểm như xơ gan và ung thư gan.

Đặc điểm virus viêm gan C :

RNA virus thuộc họ Flaviviridae

Có 6 genotype chính (1-6)

Có khả năng đột biến cao

Lây truyền chủ yếu qua đường máu

Chẩn đoán viêm gan C

Triệu chứng lâm sàng

Viêm gan C cấp tính

Theo WHO, khoảng 80% những ca nhiễm mới HCV không có triệu chứng. Tuy nhiên, ở giai đoạn viêm gan cấp tính, một số người bệnh có thể có những biểu hiện sau:

Sốt nhẹ Buồn nôn hoặc nôn

Mệt mỏi

Chán ăn, ăn không ngon

Vàng da

Nước tiểu đậm

Phân nhạt màu

Đau bụng trên bên phải

Đau khớp

Các triệu chứng thường xuất hiện sau 2 – 12 tuần nhiễm virus và kéo dài từ 2 tuần – 3 tháng. Nếu virus không được loại bỏ, bệnh sẽ chuyển sang giai đoạn mãn tính.

Viêm gan C mạn tính

Mệt mỏi kéo dài

Đau tức hạ sườn phải

Rối loạn tiêu hóa

Ngứa Dấu hiệu xơ gan (giai đoạn muộn)

Đối với viêm gan C mãn tính, virus sẽ tồn tại trong cơ thể người bệnh “âm thầm” trong nhiều năm. Hầu hết những người bị viêm gan C mãn tính không có bất kỳ triệu chứng nào hoặc chỉ có các triệu chứng chung chung như mệt mỏi mơ hồ kéo dài hoặc các rối loạn chức năng tiêu hóa. Người bệnh thường chỉ biết mình bị viêm gan mãn tính khi được sàng lọc để hiến máu hoặc tiến hành xét nghiệm máu trong các buổi khám sức khỏe định kỳ, hoặc trước các thủ thuật/ phẫu thuật vì bệnh lý khác.

Xét nghiệm chẩn đoán viêm gan C

Xét nghiệm sàng lọc

  • Anti-HCV (kháng thể kháng HCV)
  • HCV Ag (kháng nguyên lõi HCV)

Xét nghiệm khẳng định

  • HCV RNA định tính
  • HCV RNA định lượng
  • Xác định genotype HCV

Đánh giá tổn thương gan

  • Men gan: AST, ALT
  • Bilirubin
  • Albumin, Protein máu
  • Công thức máu
  • PT, INR
  • AFP (trong theo dõi ung thư gan)

Chẩn đoán hình ảnh

  • Siêu âm gan
  • CT scan/MRI gan (khi cần)
  • Fibroscan (đo độ xơ hóa gan)
  • Sinh thiết gan (trong một số trường hợp)

Điều trị virus viêm gan C

Điều trị viêm gan C cấp tính

Đặc điểm và diễn tiến tự nhiên

Tỷ lệ tự khỏi: 20-50% người bệnh

Thời gian theo dõi: 12 tuần đầu sau phát hiện

Cần theo dõi sát diễn tiến lâm sàng và xét nghiệm

Phương pháp điều trị

Điều trị hỗ trợ

Nghỉ ngơi tại giường khi có triệu chứng Chế độ ăn:

  • Đủ protein (1-1.5g/kg/ngày)
  • Đủ calories
  • Giàu vitamin và khoáng chất

Điều trị triệu chứng:

  • Hạ sốt nếu cần
  • Chống nôn
  • Giảm đau nếu có

Điều trị đặc hiệu

Phác đồ Sofosbuvir/Velpatasvir

  • Liều dùng: 400mg/100mg, 1 viên/ngày
  • Thời gian điều trị: 8 tuần
  • Uống cùng hoặc không cùng bữa ăn
  • Chống chỉ định:
    • Phụ nữ mang thai
    • Suy gan nặng (Child-Pugh C)

Phác đồ Glecaprevir/Pibrentasvir

  • Liều dùng: 100mg/40mg, 3 viên/ngày
  • Thời gian điều trị: 8 tuần
  • Uống cùng bữa ăn
  • Chống chỉ định:
    • Suy gan mất bù
    • Phụ nữ mang thai

Theo dõi điều trị

  • Đánh giá tuân thủ điều trị
  • Xét nghiệm định kỳ:
    • Công thức máu
    • Men gan, chức năng gan
    • Creatinin, eGFR
  • HCV RNA định lượng tuần thứ 12 sau điều trị
  • Tiêu chuẩn đánh giá khỏi bệnh: SVR12 (HCV RNA <15 IU/ml)

Điều trị viêm gan C mạn tính

Mục tiêu điều trị chi tiết

Mục tiêu về virus

  • Đạt được đáp ứng virus bền vững (SVR12)
  • HCV RNA dưới ngưỡng phát hiện (<15 IU/ml)
  • Duy trì đáp ứng virus kéo dài

Mục tiêu về bệnh gan

  • Ngăn chặn tiến triển viêm gan
  • Giảm thiểu xơ hóa gan
  • Phòng ngừa xơ gan
  • Giảm nguy cơ ung thư gan
  • Cải thiện chức năng gan

Mục tiêu phòng ngừa

  • Giảm tỷ lệ tử vong liên quan đến gan
  • Phòng ngừa biến chứng ngoài gan
  • Ngăn ngừa lây nhiễm trong cộng đồng

Chỉ định và chống chỉ định

Chỉ định điều trị

a) Chỉ định tuyệt đối

  • Bệnh nhân được chẩn đoán viêm gan virus C mạn
  • Có HCV RNA dương tính
  • Bệnh gan tiến triển

b) Nhóm ưu tiên điều trị

  • Xơ gan còn bù hoặc mất bù
  • Đồng nhiễm HIV-HCV
  • Bệnh thận mạn tính
  • Biểu hiện ngoài gan nặng
  • Sau ghép tạng

Chống chỉ định

a) Đối với thuốc kháng virus trực tiếp (DAAs)

  • Trẻ em dưới 3 tuổi
  • Phụ nữ mang thai hoặc cho con bú
  • Tương tác thuốc nghiêm trọng:
    • Rifampicin
    • Phenytoin
    • Carbamazepine
    • St. John’s Wort

b) Đối với phác đồ có Ribavirin

  • Quá mẫn với Ribavirin
  • Thiếu máu nặng (Hb <8,5 g/dL)
  • Bệnh về huyết sắc tố:
    • Thalassemia
    • Bệnh hồng cầu hình liềm
  • Bệnh tim thiếu máu cục bộ không ổn định
  • Đối tượng đặc biệt:
    • Phụ nữ mang thai
    • Phụ nữ cho con bú
    • Không thực hiện tránh thai hiệu quả
    • Nam giới có bạn tình mang thai

Theo dõi trong điều trị

Đánh giá trước điều trị

  • Xét nghiệm cơ bản:
    • Công thức máu
    • Chức năng gan
    • Chức năng thận
    • HCV genotype
    • HCV RNA định lượng
  • Đánh giá mức độ xơ hóa gan
  • Sàng lọc ung thư gan
  • Kiểm tra tương tác thuốc

Trong quá trình điều trị

  • Đánh giá tuân thủ điều trị
  • Theo dõi tác dụng phụ
  • Xét nghiệm định kỳ:
    • Tuần 4: Công thức máu, men gan
    • Tuần 8: Công thức máu, men gan
    • Tuần 12: Công thức máu, men gan

Sau khi kết thúc điều trị

  • HCV RNA tuần 12 (SVR12)
  • Đánh giá chức năng gan
  • Theo dõi biến chứng
  • Sàng lọc ung thư gan định kỳ

Đánh giá hiệu quả điều trị

Tiêu chuẩn đáp ứng virus

  • SVR12: HCV RNA <15 IU/ml sau 12 tuần
  • Đánh giá thất bại điều trị nếu:
    • Đột phá virus trong điều trị
    • Tái phát sau điều trị
    • Không đáp ứng nguyên phát

Đáp ứng sinh hóa

  • Bình thường hóa men gan
  • Cải thiện chức năng gan
  • Giảm xơ hóa gan

Đáp ứng lâm sàng

  • Cải thiện triệu chứng
  • Giảm biến chứng
  • Cải thiện chất lượng sống

Phòng ngừa viêm gan C

Viêm gan siêu vi C hoàn toàn có thể phòng ngừa bằng cách tránh tiếp xúc với máu của người bị nhiễm bệnh. Một số phương pháp phòng ngừa lây nhiễm hiệu quả như sau:

Tuyệt đối không dùng chung kim tiêm: Những người sử dụng ma túy qua đường tĩnh mạch có khả năng bị lây nhiễm viêm gan C rất cao vì tình trạng dùng chung bơm kim tiêm. Ngoài kim tiêm, HCV cũng có thể tồn tại trong các dụng cụ khác như ống hút, ống hít khi sử dụng ma túy trái phép.

Tránh tiếp xúc trực tiếp với máu hoặc các chế phẩm từ máu: Những người làm trong ngành y tế, xét nghiệm cần cẩn thận để tránh tiếp xúc trực tiếp với máu của người bệnh. Các thiết bị và dụng cụ y tế sau khi sử dụng đều phải được vứt bỏ một cách an toàn hoặc tiệt trùng đúng cách để ngăn ngừa lây nhiễm bệnh viêm gan C.

Không dùng chung các vật dụng chăm sóc cá nhân: Không dùng chung các vật dụng như bàn chải đánh răng, dao cạo râu, cắt móng tay và kéo để tránh bị dính máu và làm lây lan virus.

Chọn tiệm xăm và xỏ khuyên cẩn thận: Lựa chọn tiệm xăm hình hoặc xỏ khuyên uy tín, có quy trình vệ sinh phù hợp sẽ giúp ngăn ngừa tình trạng lây nhiễm.

Quan hệ tình dục an toàn: Không quan hệ tình dục không bảo vệ với nhiều bạn tình hoặc với bất kỳ đối tác nào có tình trạng sức khỏe không đảm bảo.

Bên cạnh đó, việc duy trì một lối sống lành mạnh, quản lý tốt cân nặng, hạn chế tiếp xúc với các tác nhân độc hại cho gan như thuốc lá, rượu bia, chất kích thích, hóa chất… và khám sức khỏe định kỳ cũng là phương pháp giúp bạn bảo vệ lá gan, phát hiện sớm và điều trị kịp thời viêm gan C cũng như các bệnh về gan khác.

5/5 - (1 bình chọn)
Bs Đào Ngọc Đức

Bs Đào Ngọc Đức

Bs Đào Ngọc Đức
Tốt nghiệp Trường Đại học Y khoa Phạm Ngọc Thạch
5 năm kinh nghiệm công tác tại Bệnh viện đa khoa Nghĩa Lộ
3 năm kinh nghiệm công tác tại Bệnh viện đa khoa tỉnh Yên Bái

Bài viết: 138